cialis generikum
lekarna
koupit cialis
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Tiền gửi ngân hàng.
1. Các nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng.
1a. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng.
Nợ TK 112 (1121, 1122) - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111 ( 1111, 1112)
1b. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã chuyển vào tài khoản của đơn vị.
Nợ TK 112 (1121, 1122)
Có TK 113 (1131, 1132)
1c. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền do khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản.
Nợ 112 (1121, 1122)
Có TK 131
1d. Nhận lại tiền đã ký quỹ, ký cược, ngắn hoặc dài hạn bằng chuyển khoản
Nợ 112
Có 244 (Chi tiết)
1e. Nhận góp vốn liên doanh các đơn vị thành viên chuyển đến bằng tiền gửi Ngân hàng.
Nợ TK 112
Có TK 411
1f. Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng hay thu nhập từ các hoạt động khác của doanh nghiệp thu bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112
Có TK 511
Có TK 515
Có TK 711
1g. Căn cứ vòa phiếu tính lãi của Ngân hàng và giấy báo Có Ngân hàng phản ánh lãi tiền gửi định kỳ.
Nợ TK 112
Có TK 515
2. Các nghiệp vụ làm giảm tiền gửi ngân hàng.
2a. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Nợ TK 111
Có TK 112
2b. Trả tiền mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định hoặc chi phí phát sinh đã được chi bằng chuyển khoản
Nợ TK 151, 152, 156, 211, 241, 621, 627…
Có TK 112
2c. Chuyển tiền gửi Ngân hàng để đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn
Nợ TK 121
Nợ TK 128
Nợ TK 221
Nợ TK 222
Nợ TK 228
Có TK 112
2d. Chuyển tiền gửi Ngân hàng để thanh toán các khoản phải trả, phải nộp
Nợ TK 331
Nợ TK 333
Nợ TK 335
Nợ TK 338
Nợ TK 341
Có TK 112
2e. Chuyển tiền gửi Ngân hàng để ký quỹ, ký cược ngắn, dài hạn:
Nợ TK 244
Có TK 112
Khi có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu trên giấy báo hoặc sổ phụ Ngân hàng đến cuối tháng vẫn chưa tìm ra nguyên nhân, khoản chênh lệch đó giải quyết:
- Nếu số liệu trên sổ kế toán nhỏ hơn trên sổ phụ Ngân hàng:
Nợ TK 112
Có TK 338 (3381)
fiogf49gjkf0d