Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ Ngoại tệ
Doanh thu bán chịu thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải thu bằng ngoài tệ:
- Khi mua chịu, kế toán ghi:
Nợ 151, 152, 153, 156, 211, 213, 641, 642, 133…. TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ.
Có TK 331: TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ
- Khi Chi ngoại tệ để trả nợ cho người bán:
Nợ TK 331: TGTT lúc ghi sổ
Nợ 413 (4132): Nếu chênh lệch lỗ tỷ giá (TGTT lúc ghi sổ < TGTT xuất ngoại tệ)
Có TK 1112, 1122: TGTT xuất ngoại tệ
Hoặc Có 413 (4132) Nếu chênh lệch lãi tỷ giá (TGTT ghi sổ > TGTT xuất ngoại tệ).
Ví dụ:
Ngày 5/10 Công ty An Hiểu Minh mua NVL trị giá mua là 500USD, chưa thanh toán tiền cho người bán. (Tỷ giá thực tế 15.000đ/USD).
Ngày 25/10, Doanh nghiệp t hanh toán tiền cho người bán bằng ngoại tệ. TGTT 15.200đ/USD.
Biết rằng: Doanh nghiệp đang trong thời kỳ xây dựng cơ bản dở dang, chưa có doanh thu.
Giải:
- Ngày 5/10:
Nợ TK 152: 7.500.000
Có TK 331: 7.500.000
- Ngày 25/10:
fiogf49gjkf0d